Vitamin PP hay còn được biết đến với tên gọi phổ biến trong giới làm đẹp là Niacinamide, Vitamin B3 có rất nhiều công dụng đối với sức khỏe con người.
Dưới đây là bài viết chi tiết về các công dụng nổi bật của vitamin PP và những lưu ý bạn cần biết khi sử dụng loại vitamin này.
Vitamin PP là gì?
Vitamin PP là một dẫn xuất của vitamin B3 có tên gọi là niacin/ niacinamide. Đây là 1 trong 8 loại vitamin B cần thiết cho cơ thể để duy trì sức khỏe.
Không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi từ thức ăn sang năng lượng cho hoạt động hàng ngày, vitamin PP còn giúp các tế bào trong cơ thể thực hiện những phản ứng hóa học, sinh học quan trọng.
Do tính chất của vitamin PP/ vitamin B3 dễ tan trong nước nên cơ thể chúng ta không thể dự trữ loại vitamin này. Vì vậy việc bổ sung vitamin PP/ vitamin B3 thông qua dinh dưỡng hàng ngày là rất cần thiết.
Loại vitamin này thường được tìm thấy trong các thực phẩm có nguồn gốc động vật như thịt đỏ (thịt lợn, thịt bò,…) và gia cầm (gà, vịt,…) hay các loại quả hạch, hạt, rau xanh, ngũ cốc,…
Ngoài cách sử dụng các loại thực phẩm thông thường, bạn còn có thể bổ sung vitamin PP cho cơ thể bằng các loại thực phẩm chức năng dạng uống hay thậm chí là dạng kem bôi ngoài da.
Các công dụng của vitamin PP cụ thể như sau:
Vitamin PP trị mụn và làm đẹp da
Vitamin PP hỗ trợ bảo vệ các tế bào da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời, nhờ đó ngăn ngừa tình trạng ung thư da do tác hại của tia UV (tia cực tím).
Đặc biệt, vitamin PP phát huy công dụng rất tốt trong việc làm trắng da và trị mụn. Chính vì thế rất nhiều thương hiệu mỹ phẩm lẫn thực phẩm chức năng đã thêm thành phần này vào sản phẩm của mình để gia tăng công dụng làm đẹp da cho nữ giới.
Thông thường, bác sĩ còn kê đơn sử dụng vitamin PP cho các đối tượng bị viêm da, phát ban, mụn trứng cá nặng,… Vì vậy có thể thấy rằng vitamin PP hoàn toàn lành tính đối với làn da của chúng ta nếu được sử dụng ở liều lượng thích hợp.
Vitamin PP cải thiện tình trạng mỡ máu
Vitamin PP có thể giúp cải thiện nồng độ chất béo trong máu bằng cách tăng cholesterol HDL (tốt), giảm cholesterol LDL (xấu) và giảm mức chất béo trung tính. Nhờ vậy, bạn sẽ giảm và phòng ngừa được nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch
Theo các bác sĩ, vitamin PP chủ yếu được sử dụng để giúp cải thiện mức độ mỡ trong máu ở những người không thể dung nạp thuốc statin.
Bên cạnh đó, sử dụng vitamin PP còn hỗ trợ điều hòa huyết áp. Vai trò của vitamin PP là giải phóng prostaglandin, giúp mạch máu mở rộng và từ đó cải thiện lưu lượng máu giúp giảm huyết áp hiệu quả.
Vitamin PP hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường
Vitamin PP có tác động tích cực đối với việc điều trị bệnh tiểu đường, đặc biệt là tiểu đường tuýp 1 ở trẻ em và thanh thiếu niên hay tiểu đường loại 2 phổ biến ở người từ 30 tuổi trở lên và người cao tuổi.
Tiểu đường là một bệnh nguy hiểm, nó tấn công và phá hủy các tế bào tạo insulin trong tuyến tụy. Đây là là bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính, không thể chữa dứt điểm và là một trong những nguyên nhân gây tử vong hoặc tàn phế phổ biến nhất. Bệnh này còn có thể gây ra biến chứng cho hệ tim mạch lẫn thần kinh.
Theo nghiên cứu, sử dụng vitamin PP có thể giúp bảo vệ các tế bào và điều chỉnh mức cholesterol trong máu, từ đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 1 và 2.
Vitamin PP cải thiện chức năng não
Vitamin PP đóng vai trò cung cấp coenzyme NAD và NADP để não bộ có đủ năng lượng cho các hoạt động thường ngày.
Các chuyên gia cho biết các dạng rối loạn chức năng nhận thức dẫn đến mệt mỏi, kém tập trung hay các triệu chứng tâm thần ở mức độ nặng lẫn nhẹ đều có nguyên nhân là thiếu hụt vitamin PP. Khi đó, sử dụng vitamin PP sẽ phục hồi tổn thương tế bào não do thiếu niacinamide, từ đó phòng tránh và làm giảm các triệu chứng kể trên.
Ngoài ra, vitamin PP cũng có thể hỗ trợ điều trị và phòng ngừa căn bệnh Alzheimer ở người lớn tuổi.
Lưu ý khi sử dụng vitamin PP
*Liều dùng vitamin PP cho từng đối tượng
Cũng như các chất dinh dưỡng khác, vitamin PP sẽ phát huy công dụng tốt nhất khi được sử dụng với hàm lượng hợp lý và duy trì điều độ hàng ngày. Với những độ tuổi, thể trạng khác nhau, liều dùng vitamin PP cũng sẽ khác nhau:
- Với người bị thiếu hụt vitamin PP: Bổ sung vitamin PP mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 10 – 20 mg.
- Đối với trẻ em và trẻ vị thành niên: Trẻ nhỏ mỗi ngày dùng 5 – 10 mg, có thể uống hoặc ăn trong 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Nữ từ 14 đến 18 tuổi mỗi ngày dùng 14 mg, nam từ 14 đến 18 tuổi mỗi ngày dùng 16 mg.
- Người lớn trên 18 tuổi: Mỗi ngày dùng 13 – 19 mg vitamin PP, có thể dùng trong 1 lần hoặc chia nhỏ làm 2 lần.
- Người chế độ ăn thiếu chất hoặc phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú: Mỗi ngày dùng 17 – 20 mg vitamin PP, có thể dùng trong 1 lần hoặc chia nhỏ làm 2 lần.
- Người mắc bệnh Pellagra (các triệu chứng bao gồm viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ và có thể dẫn đến tử vong): Trẻ em mỗi ngày dùng 100 – 300 mg và người lớn 300 – 500 mg (tối đa 1500 mg/ ngày) vitamin PP, có thể chia nhỏ ra làm 3 – 10 lần dùng.
*Các biểu hiện của thiếu vitamin PP
- Phát ban, da chuyển màu
- Đỏ lưỡi
- Nôn mửa
- Táo bón hoặc tiêu chảy
- Tâm trạng dễ phiền muộn
- Mệt mỏi
- Đau đầu
- Suy giảm trí nhớ
- Ăn mất ngon
*Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng vitamin PP
Nếu sử dụng vitamin PP quá liều, có thể bạn sẽ gặp phải các triệu chứng sau đây. Tuy nhiên, lượng vitamin PP dư thừa sẽ được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu nên không cần quá lo ngại.
- Da đỏ bừng, mẩn đỏ, ngứa ngáy
- Tim đập nhanh, nhịp không đều
- Khó thở
- Chóng mặt, buồn nôn
- Đau cơ
- Nước tiểu sẫm màu
- Ớn lạnh, đổ mồ hôi
- Da khô ngứa, cảm giác châm chích
- Mất ngủ, khó ngủ
Viên uống vitamin PP 50 mg
Thành phần
– Hoạt chất: Nicotinamid 50mg.
– Tá dược 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamid.
– Ngừa và điều trị bệnh pellagra với biểu hiện các triệu chứng:
+ Thương tổn ở da, nhất là ở những nơi tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
+ Viêm lưỡi, viêm miệng.
+ Liều cao trị rối loạn lipid – máu.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Dị ứng với nicotinamid.
– Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
Cách dùng và Liều dùng
Ngừa bệnh pellagra:
– Người lớn: mỗi lần 1 – 2 viên, ngày 3 lần.
– Trẻ em trên 5 tuổi: nửa liều người lớn.
Tác dụng phụ
Dùng calci liều cao thỉnh thoảng có thể gây tiêu chảy hay táo bón.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Người có tiền sử loét dạ dày, đái tháo đường, bệnh gút, suy gan.
Đóng gói: Lọ 60 viên
Viên uống vitamin PP 500 mg
Chỉ Định
Điều trị các trường hợp thiếu Nicotinamide (bệnh pellagra, …).
Đóng gói
– Vỉ 10 viên bao phim. Hộp 10 vỉ.
– Chai 100 viên bao phim.
Thành phần
Nicotinamide…………………………………500mg
Tá dược vừa đủ……………………………..1 viên
(Lactose, Microcrystalline cellulose, Povidone, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropylmethylcellulose, Màu Erythrosine, Màu Sunset yellow, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%).
Dược lực học
Nicotinamide là vitamin nhóm B, được tạo thành từ acid nicotinic có sẵn trong cơ thể và từ sự oxy hóa một phần Tryptophan có trong thức ăn. Trong cơ thể, Nicotinamide được chuyển hóa thành Nicotinamide Adenin Dinucleotide (NAD) hoặc Nicotinamide Adenin Dinucleotide Phosphate (NADP) xúc tác phản ứng oxy hóa– khử, cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Dược động học
Sau khi uống, Nicotinamide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan thành N– methylnicotinamide, các dẫn chất 2– pyridone, 4– pyridone và nicotinuric, bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với Nicotinamide.
– Bệnh gan nặng.
– Loét dạ dày tiến triển.
– Xuất huyết động mạch.
– Hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
– Liều nhỏ Nicotinamide thường không gây độc.
– Liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau (những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc):
+ Thường gặp: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
+ Ít gặp: loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, tim đập nhanh, ngất, chóng mặt,…
+ Hiếm gặp: lo lắng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ,…
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Thận trọng khi sử dụng Nicotinamide liều cao cho những trường hợp sau:
– Bệnh túi mật, tiền sử vàng da hoặc bệnh gan, bệnh đái tháo đường, bệnh gút, tiền sử loét dạ dày.
– Người lái xe, vận hành máy móc.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
Theo nguyên tắc chung, phụ nữ có thai và đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sỹ trước khi điều trị với bất kỳ thuốc nào.
Tương tác
– Không nên phối hợp với chất ức chế men khử HGM– CoA, Carbamazepine, các thuốc trị cao huyết áp, các thuốc có độc tính với gan.
– Cần điều chỉnh liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin khi sử dụng đồng thời với Nicotinamide ở bệnh nhân bị tiểu đường.
QUÁ LIỀU:
Khi quá liều xảy ra, chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Hạn dùng
– 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC. Tránh ánh sáng.
Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 1 – 3 lần. Không quá 3 viên/ngày.